DU HỌC KIPA Người bạn đồng hành tin cậy nhất
Cẩm nang du học
1. Quy định làm thêm dành cho du học sinh
Hàn Quốc là một đất nước tạo điều kiện khá thuận lợi cho du học sinh trong chính sách việc làm thêm, tuy nhiên các bạn cần hiểu là việc làm thêm để hỗ trợ một phần nào sinh hoạt phí và giúp các bạn hòa nhập nhanh hơn. Họ không khuyến khích các bạn đi du học mà mục đích chính là chỉ để đi làm, vì thế sẽ có những điều kiện ràng buộc để các bạn. Hình ảnh minh hoạ 1. Đối tượng Visa D4-1 (Sinh viên Du học Tiếng) và Visa D2 (Sinh viên Du học Chuyên ngành) 2. Thời gian được đi làm thêm sau 6 tháng nhập cảnh. 3. Thời gian làm việc : - D4-1 (Du học Tiếng) : 20h/ tuần - D2-1 => D2-2 (Du học Chuyên ngành) : 25h/ tuần - D2-3 (Du học thạc sỹ, tiến sỹ) : 30h/ tuần (Kỳ nghỉ xuân được phép làm 8h/ngày) 4. Yêu cầu : + Sinh viên phải có bằng TOPIK 2 trở lên + Sinh viên phải có điểm chuyên cần trên 90% Các công việc mà du học sinh thường hay làm • Công việc bán thời gian • Nhân viên bán hàng (cửa hàng tiện lợi, siêu thị, trung tâm thương mại) • Nhân viên phục vụ ( cà phê, nhà hàng) • Nhân viên phụ bếp • Công nhân xưởng • Giao hàng, bốc vác • Làm việc trong trường • Công việc thời vụ • Hái trái cây, thu hoạch nông sản • Thông dịch (Đoàn du lịch, công tác) • Dạy tiếng việt Cách xin việc làm thêm tại Hàn Quốc 👉 Tham gia cộng đồng DU HỌC SINH NGƯỜI VIỆT tại Hàn Quốc Tham gia cộng đồng DU HỌC SINH NGƯỜI VIỆT tại Hàn Quốc.1 cộng đồng Việt Nam bên Hàn Quốc cũng khá đông, hầu hết các trường đều có hội du học sinh của mỗi trường, nên bạn hãy chủ động xin vào các cộng đồng ấy để nhận được giúp đỡ ban đầu, cách này được sử dụng phổ biến và khá là hiệu quả, nhưng cũng cần thời gian tiếp xúc và tìm hiểu tầm 1-2 tháng để xây dựng sự tin tưởng trong cộng đồng. 👉 Tới trực tiếp Khi các bạn đi trên xe bus, tầu điện ngầm, hay đi ngang qua các quán ăn, sẽ thấy tin tìm người. Bạn có thể chủ động đến hỏi và xin vào làm. 👉 Sử dụng các app hoặc Website tìm kiếm việc làm. Danh sách 6 Website tìm việc ở Hàn Quốc : http://jobkorea.co.kr/ https://www.albamon.com/ http://www.work.go.kr/ http://careers.samsung.co.kr/ http://www.saramin.co.kr/zf_user/
2. Thông tin chương trình thí điểm cho phụ huynh học sinh làm việc thời vụ
Thời hạn: 26/02/2024 đến hết ngày 31/12/2024. 1. Điều kiện tham gia: • Cha mẹ du học sinh phải dưới 55 tuổi, không có tiền án tiền sự và vấn đề về sức khỏe. • Du học sinh còn ít nhất 2 kì học (có nghĩa là còn ít nhất đủ 1 năm học nữa ở trường) và không vi phạm luật pháp ở Hàn Quốc. • Du học sinh đang học trên 1 năm tại trường được chứng nhận (danh sách bên dưới) • Thời hạn bảo lãnh cho phụ huynh lao động ngắn hạn • Visa C4 là 90 ngày • Visa E8 là 5 tháng (có thể gia hạn thành 8 tháng, 5 tháng +3 tháng) 2. Lợi ích của chương trình: • Giúp phụ huynh du học sinh trang trải chi phí sinh hoạt và học tập cho con. • Tăng cường sự gắn kết giữa gia đình và du học sinh. • Giúp phụ huynh có cơ hội trải nghiệm cuộc sống và văn hóa Hàn Quốc. • Phụ huynh có cơ hội học hỏi kỹ năng mới, trau dồi kiến thức và kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế. Điều này giúp họ phát triển bản thân, nâng cao khả năng cạnh tranh và có thêm cơ hội nghề nghiệp sau khi trở về Việt Nam. Hình ảnh minh hoạ *Lưu ý: 1. Đây là chương trình thí điểm và có thể thay đổi trong tương lai. 2. Du học sinh và phụ huynh cần tìm hiểu kỹ thông tin và điều kiện tham gia trước khi đăng ký. 3. Hàn Quốc cấp phép cho phụ huynh du học sinh lao động ngắn hạn Danh sách các các trường Hàn Quốc cấp phép lao động ngắn hạn cho phụ huynh du học sinh. Sau đây là danh sách các trường chứng nhận (theo tiêu chuẩn đánh giá năm 2023, khu vực ngoài đô thị): • Khu vực Gangwon Hệ đại học 1. Đại học Quốc gia Gangneung Wonju (Gangneung Wonju National University) 2. Đại học Quốc gia Kangwon Đại học Quốc gia Kangwon 3. Trường Đại học Yonsei Trường Đại học Yonsei 4. Đại học Hallym Đại học Hallym • Khu vực Daejeon, Chungcheong: Hệ đại học 1. Đại học Konkuk (Konkuk University) – Global 2. Đại học Konyang (Konyang University). 3. Đại học Korea (Korea University) – Sejong. 4. Đại học Nazarene (Nazarene University). 5. Đại học Namseoul (Namseoul University). 6. Đại học Daejeon (Daejeon University). 7. Đại học Mokwon (Mokwon University). 8. Đại học Pai Chai (Pai Chai University). 9. Đại học Baekseok (Baekseok University). 10. Đại học Sun Moon (Sun Moon University). 11. Đại học Semyung (Semyung University). 12. Đại học Soonchunhyang (Soonchunhyang University). 13. Đại học Woosong (Woosong University). 14. Đại Học Joongbu (Joongbu University). 15. Đại học Cheongju (Đại học Cheongju). 16. Đại Học Quốc Gia Chungnam (Chungnam National University). 17. Đại Học Quốc gia Chungbuk (Chungbuk National University). 18. KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (Korea Advanced Institute of Science and Technology). 19. Đại học Giáo Dục Quốc Gia Hàn Quốc (Korea National University of Education). 20. Đại Học Giao Thông Quốc Gia Hàn Quốc (Korea National University of Transportation). 21. Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc (Korea University of Technology and Education). 22. Đại học Hannam (Hannam University). 23. Đại học Quốc gia Hanbat (Hanbat National University). 24. Đại học Hanseo (Hanseo University). 25. Đại học Hoseo (Hoseo University). Hệ cao đẳng Đại học Nghệ Thuật Truyền Thông Hàn Quốc (Korea University of Media Arts). Hệ cao học 1. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hàn Quốc UST (University of Science and Technology). 2. Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc (KDI School of Public Policy and Management ). • • Khu vực Daegu, Gyeongbuk:: Hệ đại học 1. Đại học Kyungbok (Kyungbok University)– Global. 2. Đại học Kwangwoon (Kwangwoon University). 3. Đại học Kyungil (Kyungil University) – Sejong. 4. Đại học Keimyung (Keimyung University). 5. Đại học Gimcheon (Gimcheon University). 6. Đại học Daegu Catholic (Daegu Catholic University). 7. Đại học Daegu Haany (Daegu Haany University). 8. Đại học Dongguk (Dongguk University) – WISE. 9. Đại học quốc gia Andong (Andong National University). 10. Đại học Yeungnam (Yeungnam University). 11. Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH) (Pohang University of Science and Technology). 12. Đại học Handong (Handong Global University). Hệ cao đẳng 1. Đại học Gumi Hàn Quốc (Gumi University). 2. Trường Cao đẳng Yeungjin (Yeungjin University). • Khu vực Busan, Ulsan Gyeongnam:: Hệ đại học 1. Đại học KyungnamĐại học Kyungnam (Kyungnam University)– Global. 2. Đại học Quốc gia Gyeongsang (Gyeongsang National University). 3. Đại học Kyungsung (Kyungsung University) – Sejong. 4. Đại học Tongmyong (Tongmyong University). 5. Đại học Dongseo (Dongseo University). 6. Đại học Dong-A (Dong-A University). 7. Đại học Dong-eui (Dong-eui University). 8. Đại học quốc gia Pukyong (Pukyong National University). 9. Đại học Quốc gia Pusan (Pusan National University). 10. Đại học Ngoại ngữ Busan (Busan University of Foreign Studies). 11. Đại học Silla (Silla University). 12. Đại học Youngsan (Youngsan University). 13. Viện khoa học và công nghệ Quốc gia Ulsan (Ulsan National Institute of Science and Technology – UNIST). 14. Đại học Ulsan (Ulsan University). 15. Đại học Inje (Inje University). 16. Đại học Quốc Gia Changwon (Changwon National University). 17. Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc (Korea Maritime & Ocean University). Hệ cao đẳng 1. Trường cao đẳng Koje (Koje College). 2. Trường Cao Đẳng Ulsan (Ulsan College). Hệ cao học Trường Năng Lượng Hạt Nhân Quốc tế KEPCO (KEPCO International Nuclear Graduated School). • Khu vực Gwangju, Jeonbuk, Jeonnam: Hệ đại học 1. Viện khoa học và Công nghệ Gwangju (Gwangju Institute of Science and Technology). 2. Đại học Gwangju (Gwangju University). 3. Đại học Quốc Gia Kunsan (Kunsan National University). 4. Đại học Dongshin (Dongshin University). 5. Đại học Woosuk (Woosuk University). 6. Đại học Quốc gia Chonnam (Chonnam National University). 7. Đại học Quốc gia Chonbuk (Chonbuk National University). 8. Đại học Honam (Honam University). Hệ cao đẳng 1. Trường cao đẳng Jeonju Vision (Vision College of Jeonju. • Khu vực Jeju: Hệ đại học 1. Đại học Quốc gia Jeju (Jeju National University). Chương trình cho phép phụ huynh du học sinh Hàn Quốc làm việc thời vụ là bước tiến mới trong chính sách du học của Hàn Quốc. Đây là cơ hội vàng để du học sinh và gia đình giảm bớt gánh nặng tài chính, tăng cường sự gắn kết và trải nghiệm cuộc sống Hàn Quốc một cách trọn vẹn nhất.
3. [2024] BXH Top 100 trường đại học Hàn Quốc tốt nhất
Bảng xếp hạng (BXH) Top 100 Trường đại học Hàn Quốc tốt nhất 2024 được KIPA tham khảo từ University Guru và các bảng xếp hạng từ các tổ chức đánh giá giáo dục trên thế giới. Bảng xếp hạng là công cụ để tham khảo, tra cứu những trường đại học tại Hàn Quốc. Nếu chưa biết chọn Trường đại học Hàn Quốc nào, bạn cũng đừng ngần ngại liên hệ KIPA để được tư vấn, hỗ trợ thông tin chi tiết và đăng ký nhập học tại Trường đại học Hàn Quốc phù hợp.
RANK Trường Đại học Khu vực Phí học tiếng/năm
#1 + Đại học Quốc gia Seoul Seoul 6,920,000 KRW
#2 + Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc KAIST Daejeon
#3 + Đại học Yonsei Seoul 7,080,000 KRW
#4 + Đại học Sungkyunkwan Seoul 6,400,000 KRW
#5 + Đại học Korea Seoul 7,000,000 KRW
#6 Pohang University of Science And Technology (POSTECH) Pohang
#7 + Đại học Hanyang Seoul 6,920,000 KRW
#8 + Đại học Kyunghee Seoul 6,000,000 KRW
#9 + Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan (UNIST) Ulsan
#10 + Đại học Sejong Seoul 6,600,000 KRW
#11 + Đại học Quốc gia Kyungpook Daegu 5,200,000 KRW
#12 Gwangju Institute of Science and Technology (GIST) Gwangju
#13 + Đại học Chungang Seoul 6,800,000 KRW
#14 + Đại học Quốc gia Pusan Busan 5,600,000 KRW
#15 + Đại học nữ Ewha Seoul 6,880,000 KRW
#16 + Đại học Ulsan Ulsan 4,800,000 KRW
#17 + Đại học Ajou Gyeonggi 5,600,000 KRW
#18 + Đại học Konkuk Seoul 7,200,000 KRW
#19 + Đại học Inha Incheon 5,480,000 KRW
#20 + Đại học Sogang Seoul 7,160,000 KRW
#21 + Đại học Quốc gia Chonnam Gwangju 5,200,000 KRW
#22 + Đại học Quốc gia Jeonbuk Jeollabuk 5,200,000 KRW
#23 + Đại học Yeungnam Gyeongsangbuk 5,200,000 KRW
#24 + Đại học Quốc gia Chungnam Daejeon 5,200,000 KRW
#25 University of Seoul Seoul
#26 + Đại học Hallym Gangwon 4,800,000 KRW
#27 + Đại học Quốc gia Kangwon Gangwon 3,600,000 KRW
#28 + Đại học Quốc gia Chungbuk Chungcheongbuk 5,200,000 KRW
#29 + Đại học Soonchunhyang Chungcheongnam 5,000,000 KRW
#30 + Đại học Khoa học và Công nghệ QG Seoul Seoul 5,600,000 KRW
#31 + Đại học Kookmin Seoul 6,200,000 KRW
#32 + Đại học Quốc gia Jeju Jeju 4,800,000 KRW
#33 + Đại học Quốc gia Gyeongsang Gyeongsangnam 4,800,000 KRW
#34 + Đại học Soongsil Seoul 5,800,000 KRW
#35 + Đại học Catholic Seoul 5,200,000 KRW
#36 + Đại học Quốc gia Incheon Incheon 4,800,000 KRW
#37 + Đại học Chosun Gwangju 5,000,000 KRW
#38 Viện Khoa học và Công nghệ Daegu (DGIST) Daegu
#39 + Đại học Dongguk Seoul 6,680,000 KRW
#40 + Đại học Ngoại ngữ Hankuk Seoul 6,520,000 KRW
#41 + Đại học Calvin Yongin
#42 + Đại học Dankook Gyeonggi 5,200,000 KRW
#43 + Đại học Quốc gia Pukyong Busan 4,800,000 KRW
#44 + Đại học nữ Sungshin Seoul 5,600,000 KRW
#45 + Đại học nữ Sookmyung Seoul 6,200,000 KRW
#46 + Đại học Gachon Gyeonggi 5,200,000 KRW
#47 + Đại học Hongik Seoul 6,600,000 KRW
#48 + Đại học Inje Busan 5,000,000 KRW
#49 + Đại học Kwangwoon Seoul 5,600,000 KRW
#50 + Đại học Keimyung Daegu 4,800,000 KRW
#51 + Đại học Dong A Busan 4,800,000 KRW
#52 Korea University of Science and Technology (UST) Daejeon
#53 Trường đại học CHA Gyeonggi-do 4,800,000 KRW
#54 + Đại học Wonkwang Jeollabuk 4,200,000 KRW
#55 + Đại học Myongji Seoul 5,600,000 KRW
#56 Trường đại học Quốc gia Gangneung Wonju Gangwon-do
#57 + Đại học Daegu Haany Gyeongsangbuk 4,800,000 KRW
#58 + Đại học Quốc gia Kongju Chungcheongnam 4,800,000 KRW
#59 + Đại học Handong Gyeongsangbuk 4,800,000 KRW
#60 + Đại học nữ Duksung Seoul 5,200,000 KRW
#61 + Đại học Quốc gia Sunchon Jeollanam 4,800,000 KRW
#62 + Viện Công nghệ Quốc gia Kumoh Gyeongsangbuk 4,400,000 KRW
#63 + Đại học Hàng hải Quốc gia Mokpo Jeollanam
#64 + Đại học Youngsan Busan 4,800,000 KRW
#65 + Đại học Kyonggi Gyeonggi 5,400,000 KRW
#66 + Đại học Catholic Kwandong Gangwon 4,000,000 KRW
#67 + Đại học Quốc gia Kunsan Jeollabuk 5,000,000 KRW
#68 + Đại học Sangmyung Seoul 6,600,000 KRW
#69 + Đại học Daejeon Daejeon 4,840,000 KRW
#70 + Đại học Silla Busan 4,600,000 KRW
#71 Trường đại học Hàng Hải và Đại Dương Hàn Quốc - KMOU Busan
#72 Trường đại học kỹ thuật giáo dục Hàn Quốc Chungcheongnam
#73 Đại học Konyang Chungcheongnam 4,100,000 KRW
#74 Trường đại học Giao thông Quốc gia Hàn Quốc Chungcheongbuk-do
#75 Trường đại học Eulji Daejeon
#76 + Đại học nữ Seoul Seoul 5,600,000 KRW
#77 + Đại học Daegu Daegu 4,800,000 KRW
#78 + Đại học Woosuk Jeollabuk 4,000,000 KRW
#79 + Đại học Quốc gia Hankyong Gyeonggi 4,200,000 KRW
#80 + Đại học Quốc gia Hanbat Daejeon 4,800,000 KRW
#81 + Đại học Quốc gia Changwon Gyeongsangnam 4,800,000 KRW
#82 + Đại học Hoseo Chungcheongnam 4,860,000 KRW
#83 + Đại học Dongeui Busan 4,400,000 KRW
#84 + Đại học Bách khoa Hàn Quốc Gyeonggi-do
#85 Trường đại học hàng không vũ trụ Hàn Quố Gyeonggi-do
#86 + Đại học Hannam Daejeon 5,200,000 KRW
#87 + Đại học Kyungsung Busan 4,400,000 KRW
#88 + Đại học Sunmoon Chungcheongnam 5,200,000 KRW
#89 + Đại học Sahmyook Seoul 6,000,000 KRW
#90 + Đại học Sangji Gangwon 3,600,000 KRW
#91 + Đại học Kosin Busan 5,200,000 KRW
#92 + Đại học Woosong Daejeon 4,800,000 KRW
#93 + Đại học Cheongju Chungcheongbuk 4,800,000 KRW
#94 + Đại học Dongseo Busan 4,400,000 KRW
#95 + Đại học Quốc gia Andong Gyeongsangbuk 4.800,000 KRW
#96 + Đại học Semyung Chungcheongbuk 4,400,000 KRW
#97 + Đại học Suwon Gyeonggi 4,800,000 KRW
#98 + Đại học Jeonju Jeollabuk 5,200,000 KRW
#99 + Đại học Pai Chai Daejeon 4,800,000 KRW
#100 + Đại học Mokwon Daejeon 4,800,000 KRW
*Lưu ý: • Bảng xếp hạng 100 Trường đại học tốt nhất Hàn Quốc chỉ dùng để tham khảo. Những tiêu chí đánh giá và xếp hạng của mỗi tổ chức dựa trên các tiêu chí đánh giá riêng. Mỗi tổ chức sẽ đưa ra một bảng xếp hạng riêng biệt. Do đó, thứ tự xếp hạng các Trường đại học tốt nhất Hàn Quốc sẽ thay đổi. • Ngoài những Trường đại học trong bảng xếp hạng 100 Trường đại học tốt nhất Hàn Quốc dùng để tham khảo. Học sinh và ph ụ huynh vẫn có thể tìm hiểu các Trường đại học ở các thành phố khác tại Hàn Quốc. Tùy vào mỗi học sinh mà sẽ lựa chọn cho bản thân một Trường đại học Hàn Quốc dựa trên khả năng học tập, điều kiện tài chính, chuyên ngành lựa chọn và định hướng nghề nghiệp trong tương lai,… Nguồn • University Guru • QS World University Rankings • 4icu • Times Higher Education • SCImago Institutions Rankings • Zila Team tổng hợp
4. Các loại Visa nhập cảnh Hàn Quốc mà bạn cần biết:
Hiện tại, có ba loại Visa chính như sau: • Single visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.. • Double visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.. • Multiple visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần.. Và tùy theo tình trạng lưu trú tại nước ngoài của từng cá nhân thì có các loại Visa như sau:: • Visa ngoại giao/ công vụ • Visa lao động • Visa lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận • Visa lưu trú dài hạn Visa Hàn Quốc 5 năm (Áp dụng từ ngày 10.12.2018) • Mục đích: Chỉ sử dụng chủ yếu du lịch Hàn Quốc, công tác hoặc thương mại.. • Đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam có hộ khẩu tại 3 thành phố lớn Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh đã từng nhập cảnh Hàn Quốc (ít nhất hai lần). Ngoài khu vực trên, yêu cầu phải nhập cảnh Hàn Quốc tối thiểu 4 lần trong 2 năm gần nhất. • Thời hạn lưu trú: Liên tục 30 ngày/ lần nhập cảnh trong vòng 5 năm.
Hồ sơ cần chuẩn bị xin Visa 5 năm Hàn Quốc - Hộ chiếu (Bản gốc, bản sao còn thời hạn ít nhất 06 tháng) - Đơn xin cấp visa - CMND/CCCD (Bản gốc và bản sao) - Sổ hộ khẩu (Bản gốc và bản sao công chứng) - Sổ tạm trú (Bản gốc và bản sao công chứng) - 2 ảnh chân dung (3.5 x 4.5 cm, nền trắng) - Giấy chứng minh nghề nghiệp
Lưu ý - Trong trường hợp nơi đăng ký sổ hộ khẩu là TP. HCM thì không cần Sổ tạm trú - Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú phải được dịch công chứng tư pháp + Sổ hộ khẩu: Trong trường hợp người mới đăng ký thường trú phải từ 1 năm trở lên + Sổ tạm trú: Yêu cầu người lưu trú đăng ký tạm trú từ 1 năm trở lên
1. Visa Hàn Quốc ngoại giao/ công việc (A1, A2, A3)
Loại Visa Đặc điểm Đối tượng được cấp Thời hạn
A1 Visa ngoại giao Cấp cho các nhà ngoại giao, quan chức chính phủ khi đi công tác chính thức tại Hàn Quốc 3 tháng đối với trường hợp đi công vụ tạm thời
A2 Visa công vụ Cấp cho người nước ngoài thực hiện công việc chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế được chính phủ Hàn Quốc chấp nhận Thời hạn theo thời gian thực hiện công vụ
A3 Visa hợp tác Cấp cho nhân viên quân đội, nhân viên dân sự quốc phòng, các nhà thầu dân sự có nhiệm vụ chính thức được giao tại Hàn Quốc và các thành viên gia đình Thời hạn đối với loại visa này là 2 năm hoặc 5 năm
2. Visa Hàn Quốc lao động(E1, E2, E3, E4, E5, E6, E7, E9, E10, H1)
Loại Visa Đặc điểm Đối tượng được cấp Thời hạn
E1 Visa giáo sư Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc 5 năm
E2 Visa giảng viên ngoại ngữ Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh 13 tháng
E3 Visa nghiên cứu Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học Do lãnh sự quán quyết định
E4 Visa hỗ trợ kỹ thuật Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm việc ở lĩnh vực kỹ thuật
E5 Visa chuyên gia Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ…
E6 Visa nghệ thuật/ giải trí Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí
E7 Visa kỹ sư chuyên ngành Cấp cho lao động kỹ thuật, có bằng cấp chuyên môn, lao động có tay nghề cao Visa dài hạn
E9 Visa lao động phổ thông Cấp cho những lao động có trình độ phổ thông làm việc tại Hàn Quốc Visa dài hạn
E10 Visa lao động trên tàu thuyền Cấp cho những người đi lao động trên tàu thuyền tại Hàn Quốc 4 năm 10 tháng
H1 Visa lao động ngày lễ Cấp cho công dân một số quốc gia được phép đến Hàn Quốc làm việc trong kì nghỉ lễ 1 năm
3. Visa Hàn Quốc lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận (C1, C2, C3, C4)
Loại Visa Đặc điểm Đối tượng được cấp Thời hạn
C1 Visa phóng viên tạm trú Cấp cho những phóng viên đến Hàn Quốc công tác Visa ngắn hạn
C2 Visa thương mại ngắn hạn Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại 90 ngày
C3 Visa du lịch ngắn hạn Cấp cho những người có mục đích lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc như đi du lịch, chữa bệnh… Visa single: 15 ngày Visa 5 năm: 30 ngày
C4 Visa lao động ngắn hạn Cấp cho người đến Hàn Quốc lao động ngắn hạn 90 ngày
4. >Visa Hàn Quốc lưu trú dài hạn (D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, F1, F2, F3, F4, F5, F6, G1)
Loại Visa Đặc điểm Đối tượng được cấp Thời hạn
D1 >Visa văn hóa / nghệ thuật >Cấp cho những cá nhân đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật phi lợi nhuận 2 năm
D2 Visa du học Hàn Quốc Cấp cho du học sinh Hàn Quốc theo các hệ đào tạo chính quy 6 tháng đến 1 năm
D3 Visa đào tạo sản xuất Cấp cho những người đến Hàn Quốc để tham gia khóa đào tạo ngắn hạn tại các cơ sở đào tạo công nghiệp 1 năm
D4 Visa đào tạo tổng hợp Cấp cho các sinh viên du học Hàn Quốc và tham gia các chương trình đào tạo tiếng, học nghề…
D5 Visa phóng viên thường trú Cấp cho phóng viên các nước đến làm việc trong thời gian dài tại Hàn Quốc.. Visa dài hạn
D6 Religious works Cấp cho những người đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động tôn giáo hoặc dịch vụ xã hội 2 năm
D7 Intra-Company Transfer Cấp cho những người được công ty mẹ ở nước ngoài điều chuyển đến công ty con, chi nhánh ở Hàn Quốc làm việc 2 năm
D8 Visa hợp tác đầu tư Cấp cho những cá nhân muốn mở, xây dựng các doanh nghiệp nhỏ tại Hàn Quốc 2 năm hoặc 5 năm
D9 Visa hợp tác thương mại Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm quản lý công ty, thương mại quốc tế, quản lý sản xuất hàng hóa 1 năm hoặc 2 năm..
D10 Visa tìm việc làm Cấp cho những đối tượng cần chuẩn bị thời gian để lựa chọn, tìm kiếm nghề nghiệp mang tính chuyên môn 6 tháng đến 2năm
F1 Visa thăm người thân Cấp cho những người được người thân đang lưu trú tại Hàn Quốc mời sang theo diện thăm thân 2 năm
F2 Visa cư trú Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc dưới các diện visa khác 3 năm
F3 Visa diện bảo lãnh Cấp cho người thân của những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc bảo lãnh sang Hàn Quốc Bằng thời hạn của người bảo lãnh..
F4 Visa Hàn kiều Cấp cho người gốc Hàn Quốc có hộ chiếu nước ngoài 3 năm
F5 Visa định cư Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc. Chuyển từ một số diện visa khác sang, để được định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc Vô thời hạn
F6 Visa kết hôn Hàn Quốc Cấp cho những người nước ngoài nhập cư kết hôn với công dân Hàn Quốc
II. HƯỚNG DẪN XIN VISA HÀN QUỐC
1. Nơi tiếp nhận đơn và cấp nhận visa Từ ngày 02/05/2019, Đại sứ quán Hàn Quốc (Hà Nội) và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (TP. HCM) sẽ không trực tiếp nhận hồ sơ xin Visa. Hồ sơ sẽ được nộp và xử lý tại Trung tâm đăng ký Visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC) tại 3 thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. • Hà Nội: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex 302 đường Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội • TP.HCM: Tòa nhà Saigon Coop Building, 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM • Đà Nẵng: Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng, Tầng 3-4, Lô A1-2, tòa nhà Nam Việt Á, đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng 2. Hồ sơ xin cấp visa • Hộ chiếu • Đơn xin cấp visa • Các tài liệu cần thiết cho từng trường hợp lưu trú 3. Lệ phí cấp phát visa • Nhập cảnh một lần dưới 30 ngày: 20 USD • Nhập cảnh một lần dưới 3 tháng: 30 USD • Nhập cảnh một lần trên 3 tháng: 50 USD • Nhập cảnh 2 lần liên tiếp trong vòng 6 tháng: 60 USD • Nhập cảnh nhiều lần: 80 USD. Lưu ý: • Phí dịch vụ nộp hồ sơ: 390,000 VND/ hồ sơ (Không bao gồm lệ phí cấp visa) • Lệ phí đăng ký xin visa là bắt buộc, không hoàn trả trong trường hợp bị từ chối cấp visa. 4. Các trường hợp miễn visa (thị thực) khi nhập cảnh vào Hàn Quốc Nếu rơi vào một trong những trường hợp sau đây thì có thể nhập cảnh vào Hàn Quốc mà không cần phải xin visa: • Công dân thuộc quốc gia ký thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh với Hàn Quốc. • Các quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh. • Người được miễn thị thực nhập cảnh. • Người thường xuyên nhập cảnh vào Hàn Quốc. • Khách du lịch chờ chuyển tiếp sang quốc gia khác. • Khách du lịch Nhật Bản. • Khách du lịch Trung Quốc chờ chuyển tiếp sang châu Âu. • Khách du lịch được ưu tiên nhập cảnh đến đảo Jeju • Người có giấy phép tái nhập cảnh. • Người có Thẻ Du lịch Thương Mại APEC – APEC Business Travel Card.